Ameflu Daytime

pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh. Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Ameflu Day Time (chai)

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 1 chai x 60 ml

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

Contact us on WhatsApp
  • Thành phần chính: Acetaminophen 160mg, Phenylephrin HCl 2,5mg, Dextromethorphan 5mg
  • Dạng thuốc: Siro

Công dụng

Chỉ định:

  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh. Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt G6DP.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch vành nặng, nhịp nhanh thất.
  • Cường giáp nặng hoặc bị tăng nhãn áp góc đóng.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Contact us on WhatsApp

Liều dùng

Cách dùng

  • Lắc trước khi dùng.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.
  • Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Uống 1 muỗng cà phê (5ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25ml)/24 giờ.
  • Trẻ em dưới 4 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm đọc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Trẻ em dưới 4 tuổi.
  • Không dùng quá liều chỉ định.

Vì thuốc có chứa dextromethorphan HBr, cần thận trọng khi:

  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hốp.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu trẻ em có bệnh:

  • Bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.
  • Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen
  • Chứng ho kèm với tiết đờm (chất nhày) quá mức.
  • Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu trẻ em đang dùng thuốc chống đông máu warfarin.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Đỏ da hoặc sưng phù.
  • Có các triệu chứng mới.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

Thuốc này có chứa:

  • Sorbitol: Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Fructose không nên dùng thuốc này.
  • Propylen glycol: Có thể gây ra những triệu chứng giống như rượu.
  • 1.95mg natri benzoat trong 1ml sirô thuốc Natri benzoat làm tăng bilirubin huyết do sự di chuyển của chất này từ albumin có thể làm tăng vàng da ở trẻ sơ sinh mà có thế phát triển thảnh bệnh vàng da nhân não (bilirubin không liên hợp lắng đọng trong mô não).
  • Tartrazin, sunset yellow: Có thẻ gây phản ứng dị ứng
  • Polyethylen glycol 400: Có thể gây dị ứng,, tắc ruột (buồn nôn, nôn, đau bụng, trướng bụng).

Lái xe

  • Thuốc có thể dây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu lo lắng, yếu sức nên cần dùng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ do thuốc có chứa phenylephrin HCl.
  • Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, chóng mặt, đỏ bừng, đau đầu, bồn chồn hoặc lo lắng, khó ngủ, yếu sức.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Phát ban, mày đay, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, ngộ độc thận khi dùng thuốc dài ngày, tăng huyết áp kèm theo phù, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi, suy hô hấp, hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng, hoại tử da hay da tróc vẩy, sắc tố ở mống mắt, mờ giác mạc.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Rối loạn tiêu hóa, hành vi bất thường, ức chế thần kinh trung ương hay suy hô hấp, viêm cơ tim, co giật, đau dạ dày, run rẩy, vàng da, vàng mắt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không dùng thuốc này nếu trẻ em đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid) có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
  • Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Nguy cơ về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều hoặc đau tim.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.
  • Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
  • Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Quy cách

Hộp 1 chai x 60 ml

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

ALVESIN 5E

ALVESIN 5E

Giá: Liên hệ

Aluminium Phosphat gel

Aluminium Phosphat gel

Giá: Liên hệ

ALPHAGAN P, 0.15% 5ML

ALPHAGAN P, 0.15% 5ML

Giá: Liên hệ

Alphachymotrypsin Doren

Alphachymotrypsin Doren

Giá: Liên hệ

Allopurinol Stada 300mg

Allopurinol Stada 300mg

Giá: Liên hệ

ALLOPURINOL 300MG DMC

ALLOPURINOL 300MG DMC

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi