Acyclovir Stada 200mg

Herpes simplex, zona, thủy đậu

Nhiễm Herpes simplex, Phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục & các dạng nặng, Suy giảm miễn dịch

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Acyclovir Stada 200mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 5 Vỉ x 5 Viên

Xuất xứ:

Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Acyclovir 200mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị ngăn ngừa bệnh mạn tính
  • Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona)
  • Người suy thận

​​Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục: Liều thông thường uống 200 mg/lần ngày uống 5 lần, cách nhau 4 giờ. Uống trong 5 - 10 ngày. Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày.
  • Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch (ít nhất có 6 lần tái phát/năm): Uống 800 mg/ngày chia làm 2 lần hoặc 4 lần. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6 - 12 tháng để đánh giá kết quả. Nếu tái phát thưa (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.
  • Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200 - 400 mg/lần, uống 4 lần/ngày.
  • Nhiễm HSV ở mắt: 
    • Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 10 ngày.
    • Dự phòng tái phát, viêm giác mạc: (sau 3 lần tái phát /năm): 800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 -12 tháng điều trị.
  • Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần.
  • Zona:
    • Người lớn: 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5 - 10 ngày.
    • Trẻ em > 2 tuổi: Liều như người lớn.
  • Thủy đậu: 
    • Người lớn: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày. Uống trong 5 - 7 ngày. 
    • Trẻ em > 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần, uống 4 lần/ngày. Uống trong 5 ngày.
    • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày. 
    • Trẻ em ≥ 6 tuổi: 800 mg/lần, 4 lần/ngày. 
  • Điều chỉnh liều uống ở người suy thận: Liều và số lần uống phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.

Làm gì khi dùng quá liều

  • Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: lo lắng; co giật; cực kỳ mệt mỏi; mất ý thức; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; giảm tiểu tiện.

Làm gì khi quên 1 liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra nhưng phải đảm bảo các liều cách nhau khoảng thời gian cần thiết. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp:

  • Thiếu máu, giảm bạch cầu và tiểu cầu.
  • Các phản ứng thần kinh có hồi phục bao gồm kích động, run, mất điều hòa, rối loạn ngôn ngữ, các triệu chứng tâm thần, bệnh não, ngủ lơ mơ, trạng thái lú lẫn, ảo giác, buồn ngủ, co giật, hôn mê và khó chịu. Các tác dụng không mong muốn này thường được báo cáo ở những bệnh nhân dùng liều cao acyclovir (thường là tiêm tĩnh mạch), suy thận, hoặc có yếu tố ảnh hưởng khác. Dùng thận trọng acyclovir ở những bệnh nhân có bất thường về thần kinh.
  • Viêm gan và vàng da.
  • Suy thận cấp, đau thận. Đau thận có thể liên quan đến suy thận.

Hiếm gặp:

  • Sốc phản vệ.
  • Tăng bilirubin hồi phục và các enzym có liên quan đến gan.
  • Phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Tăng urê huyết và creatinin; suy thận, thường là trong khi điều trị tĩnh mạch, thường hồi phục và đáp ứng hydrat hóa và / hoặc giảm liều nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp ở những bệnh nhân có yếu tố ảnh hưởng.

Thường gặp:

  • Chóng mặt và đau đầu.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
  • Phát ban, ngứa (kể cả nhạy cảm với ánh sáng).
  • Mệt mỏi, sốt.

Ít gặp:

  • Mày đay, tăng tần suất rụng tóc lan tỏa. Tăng rụng tóc lan tỏa có liên quan đến một số bệnh và thuốc, không chắc cho liên quan đến việc sử dụng acyclovir.

Thận trọng khi sử dụng

  • Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
  • Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
  • Cần chú ý tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và tác dụng không mong muốn của acyclovir khi xem xét khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân. Do sử dụng acyclovir đôi khi gây buồn ngủ và ngủ lơ mơ (thường xảy ra ở bệnh nhân dùng liều cao hoặc suy chức năng thận), bệnh nhân nên chắc chắn không bị ảnh hưởng bởi thuốc trước khi lái xe hay sử dụng máy móc.
  • Hiện vẫn chưa có những nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của acyclovir lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hơn nữa, không thể dự đoán ảnh hưởng bất lợi lên các hoạt động này từ dược tính của hoạt chất.

Tương tác thuốc

   - Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

  • Acyclovir có thể làm tăng nồng độ phenytoin (Dilantin) hoặc axit valproic (Depakote, Depakote ER).
  • Probenecid (Benemid) có thể làm tăng nồng độ acyclovir bằng cách giảm khả năng bài tiết acyclovir của thận .
  • Acyclovir có thể làm tăng nồng độ theophylline (Theo-Dur, Respbid, Slo-Bid, Theo-24, Theolair, Uniphyl, Slo-Phyllin).
  • Kết hợp acyclovir với cidofovir (Vistide), amphotericin B (Fungizone) hoặc thuốc khác làm giảm chức năng thận có thể làm tăng tác dụng có hại của thuốc trên thận.

   - Chế độ ăn uống có thể xảy ra tương tác:

  • Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

   - Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc:

  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
  • Mất nước
  • Bệnh thận. Việc mất nước hoặc bệnh thận có thể làm tăng nồng độ thuốc acyclovir trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ
  • Các vấn đề về hệ thần kinh. Thuốc acyclovir có thể làm cho những vấn đề này tệ hơn.

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 5 Viên

Nhà sản xuất

Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Atorcal tablet 20Mg

Atorcal tablet 20Mg

Giá: Liên hệ

Alumag-S Agimexpharm 20 Gói

Alumag-S Agimexpharm 20 Gói

Giá: Liên hệ

Augmentin 250/31,25mg

Augmentin 250/31,25mg

Giá: Liên hệ

Acemuc 200mg gói

Acemuc 200mg gói

Giá: Liên hệ

Acemuc 100mg

Acemuc 100mg

Giá: Liên hệ

Acetylcysteine 200Mg

Acetylcysteine 200Mg

Giá: Liên hệ

AUGMENTIN 500/62,5MG

AUGMENTIN 500/62,5MG

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi